Chào mừng Quý khách đến với website https://vnptvn.com (sau đây gọi là “VNPT”) Website chuyên cung cấp sim số, internet và truyền hình được thiết lập và sở hữu bởi TỔNG CÔNG TY DỊCH VỤ VIỄN THÔNG. Khi Quý khách truy cập vào trang web của chúng tôi có nghĩa là quý khách đồng ý với các điều khoản này. Nhằm đảm bảo quyền lợi của khách hàng và tuân thủ quy định của pháp luật, website thường xuyên được cập nhật, bổ sung các nội dung Quy định và Điều kiện sử dụng.
Quý khách sử dụng dịch vụ sẽ thực hiện giao kết hợp đồng với VNPT VinaPhone như Hợp đồng theo mẫu và điều kiện giao dịch chung đã được Tổng Công ty Dịch vụ
Viễn thông đăng ký và được chấp thuận bởi Cục cạnh tranh và bảo vệ người tiêu dùng (Bộ Công thương) và được đăng trên website này.
1.Phạm vi áp dụng
1.1. Điều Khoản Và Điều Kiện sẽ được áp dụng cho khách hàng.
a. Mua Sản Phẩm bán trên VNPT
b. Có nhu cầu được giao Sản Phẩm đến các địa điểm phù hợp với Chính sách giao hàng của VNPT.
1.2 Khi giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung cá nhân, tổ chức có trách nhiệm xuất trình giấy tờ sau:
a) Trường hợp là cá nhân: bản chính hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân còn thời hạn sử dụng đối với người có quốc tịch Việt Nam hoặc hộ chiếu còn thời hạn lưu hành tại Việt Nam đối với người có quốc tịch nước ngoài (sau đây gọi chung là giấy tờ tùy thân)
b) Trường hợp là tổ chức: bản chính hay bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (sau đây gọi chung là giấy chứng nhận pháp nhân). Đối với dịch vụ viễn thông di động, tổ chức phải gửi kèm theo danh sách các cá nhân thuộc tổ chức (có xác nhận hợp pháp của tổ chức) được phép sử dụng dịch vụ viễn thông theo hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung mà tổ chức giao kết với doanh nghiệp viễn thông (trường hợp tổ chức giao cho người sử dụng) đồng thời kèm theo bản chính giấy tờ tùy thân của từng cá nhân. Trường hợp người đến giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung không phải là người đại diện theo pháp luật của tổ chức thì phải xuất trình văn bản ủy quyền hợp pháp của người đại diện theo pháp luật và giấy tờ tùy thân của mình
c) Đối với người dưới 14 tuổi hoặc người được giám hộ theo quy định của Bộ Luật Dân sự, việc giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung phải do cha, mẹ hoặc người giám hộ thực hiện.
(Áp dụng theo Nghị định Số: 49/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 24 tháng 4 năm 2017)
2. Các bước đặt hàng
2.1 Đối với đăng ký lắp đặt dịch vụ internet/truyền hình:
Bước 1: Khách hàng vào mục INTERNET TRUYỀN HÌNH chọn Dịch vụ cần mua
Bước 2: Màn hình hiển thị các gói cước/giới thiệu dịch vụ, khách hàng xem thông tin về các gói cước và chọn loại cần mua
Bước 3: KH xem thông tin và chọn sản phẩm (Ưu đãi/Giá gói/Nâng cấp/Lưu ý khi sử dụng) và chọn “Đăng ký ngay”, hoặc liên hệ hotline tư vấn.
Bước 4: Khách hàng nhập thông tin người nhận hàng hoặc đăng ký sử dụng
Bước 5: Xác nhận
Bước 6: Thông báo đặt hàng thành công từ hệ thống: Hệ thống thông báo KH đã đặt hàng thành công
2.2 Đối với đăng ký sử dụng dịch vụ di động:
Bước 1: Khách hàng vào mục DI ĐỘNG chọn Dịch vụ cần mua
Bước 2: Khách hàng xem thông tin về các gói cước và chọn loại cần mua
Bước 3: Khách hàng xem chi tiết về Giá gói, dung lượng sử dụng và các ưu đâĩ của gói cước.
Bước 4: Khách hàng Bấm vào “Đăng ký ngay” hệ thống sẽ hướng dẫn cú pháp SMS để KH tự đăng ký
2.3 Đối với dịch vụ hoá đơn điện tử VNPT
Bước 1: Khách hàng vào mục hoá đơn điện tử VNPT chọn dịch vụ cần mua
Bước 2: Khách hàng xem thông tin về các gói cước và chọn loại cần mua
Bước 3: Khách hàng xem chi tiết về Giá gói và các ưu đãi của gói cước
Bước 4: Khách hàng Bấm vào “Đăng ký ngay” hoặc liên hệ hotline tư vấn, hệ thống sẽ hướng dẫn việc đăng ký Dịch vụ
2.4 Đối với các sản phẩm dịch vụ số dành cho nhóm khách hàng doanh nghiệp
Bước 1: Khách hàng lựa chọn phần nội dung DOANH NGHIỆP trên đầu website
Bước 2: Tìm hiểu về các SPDV số cần lựa chọn
Bước 3: Do VNPT không thực hiện tiếp nhận đăng ký SPDV số qua website nên khách hàng vui lòng liên hệ tổng đài 18001260 hoặc ra các cửa hàng giao dịch của VinaPhone để được hướng dẫn chi tiết.
3. Phí và thanh toán
– Phí đăng ký sử dụng sản phẩm dịch vụ công bố trên website đã bao gồm thuế VAT
– Phí của Sản Phẩm không bao gồm phí vận chuyển. Chi phí vận chuyển được nhân viên thông báo cụ thể với khách hàng trước khi tiến hành vận chuyển, giao vận, lắp đặt.
Lưu ý: Website chỉ có chức năng giới thiệu, quảng bá, cung cấp thông tin liên quan đến các sản phẩm dịch vụ cũng như quy trình đăng ký sử dụng dịch vụ. Để thanh toán, khách hàng có thể lựa chọn hình thức thanh toán tại điểm giao dịch của VNPT VinaPhone khi thực hiện giao kết hợp đồng
4. Chính sách giao hàng, vận chuyển
4.1 Chính sách giao hàng chung:
– Đơn hàng sẽ được giao/lắp đặt tại địa chỉ yêu cầu của khách hàng, ngoại trừ các trường hợp hạn chế như khu vực văn phòng, chung cư cao tầng có quy định hạn chế ra vào. Trong các trường hợp hạn chế này, nếu khách hàng có thêm yêu cầu cụ thể, vui lòng gọi tổng đài CSKH 18001091 để được hỗ trợ.
– Nhân viên VNPT VinaPhone sẽ liên hệ ngày với quý khách hàng trong vòng 48h kể từ khi đăng ký thành công để xác định thời gian, địa điểm cần triển khai lắp đặt và thời gian thực hiện giao kết hợp đồng.
– Phụ thuộc vào phạm vi phục vụ của nhà cung cấp (có thể thay đổi theo từng giai đoạn).
– Thời gian giao hàng: Từ 8h00 – 18h00 tất cả các ngày trong tuần trừ ngày Lễ Tết
– Phí giao hàng sẽ được thông báo theo từng đơn hàng dựa vào khu vực và thời điểm giao hàng
– Trường hợp nhân viên của VNPT VianPhone liên hệ chậm hơn quy định, Quý khách có toàn quyền hủy đơn hàng mà không phải chịu bất kỳ khoản chi phí nào.
4.2 Đối với dịch vụ thông tin di động: Quý khách thực hiện đăng ký các gói cước quý khách thực hiện theo cú pháp được giới thiệu trên website
4.3 Đối với dịch vụ cố định, internet, truyền hình: Sản Phẩm sẽ được lắp đặt và giao đến địa chỉ Khách Hàng yêu cầu trong Đơn Đặt Hàng vào thời gian quy định tại Chính sách giao hàng đăng tải trên VNPT hoặc vào thời gian Khách Hàng yêu cầu được nhận hàng với điều kiện thời gian giao hàng này phải phù hợp với Chính sách giao hàng đó.
Trong trường hợp Khách Hàng muốn thay đổi địa chỉ nhận hoặc lắp đặt sản phẩm thì Khách Hàng phải gọi điện thông báo lại cho Tổng đài của VNPT được công bố trên website về mã đơn hàng hoặc số điện thoại liên lạc của người được Khách Hàng chỉ định nhận Sản Phẩm cũng như địa chỉ nhận Sản Phẩm. Người được Khách Hàng chỉ định nhận Sản Phẩm trên Đơn Đặt Hàng hoặc bằng điện thoại như quy định tại Điều 4.2 này được gọi chung là “Người Nhận Hàng”.
Khi được VNPT yêu cầu, Người Nhận Hàng phải xuất trình giấy tờ tùy thân như Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu để nhân viên giao hàng/lắp đặt kiểm tra trước khi nhận hàng.
Người Nhận Hàng phải kiểm tra sản phẩm và ký vào phiếu giao hàng khi nhận sản phẩm. Quyền sở hữu sản phẩm sẽ được chuyển cho Khách Hàng từ thời điểm Người Nhận Hàng ký vào Phiếu giao hàng. Khách Hàng cần giữ lại Phiếu giao hàng để đối soát hoặc để giải quyết các vấn đề có thể phát sinh liên quan đến Sản Phẩm (nếu có).
5. Chính sách đổi hàng, trả hàng, hoàn tiền:
5.1. Điều kiện hàng hóa đạt yêu cầu đổi trả
– Sản phẩm bị giao sai về số lượng, sai số thuê bao so với đơn đặt hàng.
– Sản phẩm bị hỏng do lỗi của nhà sản xuất (hỏng hóc về kỹ thuật, lỗi về thiết kế,)
5.2. Thời gian áp dụng đổi trả
– Khách hàng có thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận hàng để gửi yêu cầu đổi trả.
5.3. Thời điểm yêu cầu đổi trả sẽ được căn cứ theo:
– Nếu khách hàng gửi theo đường bưu điện hay chuyển phát: thời điểm tính theo dấu biên nhận của bưu điện hay đơn vị chuyển phát.
– Nếu khách hàng tự mang/gửi hàng tới điểm giao dịch đổi trả: thời điểm tính từ khi nhân viên VNPT tiếp nhận sản phẩm đổi trả từ khách hàng.
5.4. Chi phí đổi trả
– Đối với sản phẩm bị giao sai về số lượng, sai số thuê bao so với đơn đặt hàng thì khách hàng sẽ được đổi trả theo chính sách của VNPT.
6. Chính sách tạm dừng dịch vụ:
– Khách hàng thực hiện gửi yêu cầu tạm dừng dịch vụ tới tổng đài của VNPT
– Khách hàng hoàn thành thanh toán cước đến kỳ hạn thanh toán theo thông báo hướng dẫn bằng điện thoại, email, tin nhắn… từ VNPT
– Sau khi hoàn thiện các thủ tục thanh toán và tiếp nhận thông tin yêu cầu tạm dừng dịch vụ từ khách hàng, VNPT tiến hành làm thủ tục tạm dừng dịch vụ cho khách hàng
6.1 Đối với di động
6.1.1 Đối với thuê bao di động trả trước:
– Dừng cung cấp dịch vụ chiều đi khi thuê bao thuộc một trong các trường hợp:
- Số thuê bao hết thời hạn sử dụng
- Nạp sai mã thẻ 05 lần
- Vi phạm quy định đăng ký thông tin thuê bao của Chính phủ (Nghị định 49/2017/NĐ-CP)
– Dừng cung cấp dịch vụ cả chiều đi và chiều đến khi thuê bao thuộc trường hợp sau:
- Thuê bao bị dừng dịch vụ chiều đi 10 ngày và không đáp ứng được điều kiện mở dịch vụ
– Thu hồi số Thuê bao, dừng cung cấp dịch vụ khi thuê bao thuộc trường hợp sau:
- Thuê bao bị dừng dịch vụ cả chiều đi và chiều đến quá 30 ngày nhưng không đáp ứng được các điều kiện mở dịch vụ
6.1.2 Đối với thuê bao di động trả sau:
– Việc dừng dịch vụ đối với thuê bao trả sau tuân thủ theo các điều kiện về “Dừng cung cấp dịch vụ” trong hợp đồng cung cấp dịch vụ di động trả sau giữa Khách hàng và VNPT VinaPhone.
6.2 Đối với dịch vụ truyền hình
– Dừng dịch vụ khi không thanh toán cước quá thời gian 30 ngày kể từ ngày cuối cùng của chu kỳ cước trước.
6.3 Đối với dịch vụ Internet
– Dừng dịch vụ khi không thanh toán cước quá thời gian 30 ngày kể từ ngày cuối cùng của chu kỳ cước trước.
7. Chăm sóc khách hàng và xử lý khiếu nại
7.1. Kênh tiếp nhận khiếu nại: VNPT tiếp nhận khiếu nại của khách hàng thông qua 04 phương thức cơ bản sau:
– Tổng đài CSKH 18001091, 800126, 18001260, 18001261
– Email: cskh@vnpt.vn
– Kênh online:
- Website: https://vnptvn.com
- Ứng dụng: My VinaPhone ; VinaPhone Plus
- Nhóm hỗ trợ điểm bán online: https://www.facebook.com/groups/vinaphone.diemban/?ref=group_header
- Nhóm hỗ trợ khách hàng online: https://www.facebook.com/groups/VinaPhone.cskh/?ref=group_header
- Hỗ trợ qua các kênh: zalo, telegram, skype theo địa chỉ trên website
– Đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết khiếu nại khách hàng: Đài HTKH Miền Bắc, Trung, Nam; Đài HTKH và Điểm giao dịch (Thuộc TTKD VNPT T/TP).
8. Cam kết chất lượng dịch vụ:
8.1 Đối với dịch vụ di động:
– Dịch vụ điện thoại di động bao gồm các dịch vụ thoại, dịch vụ nhắn tin, dịch vụ truy cập internet trên mạng viễn thông di động, dịch vụ giá trị gia tăng…cho các khách hàng cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu theo các gói cước lựa chọn. Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng theo bản công bố chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất số 4223/VNPT-CLG và các quy chuẩn kĩ thuật quốc gia khác về chất lượng dịch vụ đã được công bố.
- Tỷ lệ sẵn sàng của dịch vụ đạt trên 99,95%
- Tỷ lệ rớt cuộc gọi/mất kết nối/lỗi gửi tin nhắn SMS: dưới 0,05%
– Dịch vụ truy cập Internet không dây (ezCom): là dịch vụ giúp khách hàng có thể truy nhập Internet qua sóng di động. Để sử dụng dịch vụ, khách hàng cần có Sim Vinaphone đã đăng ký dịch vụ và các thiết bị hỗ trợ như USB 3G, máy tính/laptop hoặc thiết bị thích hợp có khe cắm sim. Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng theo quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất IMT-2000 số 3262/VNPT-CLG.
- Tỷ lệ sẵn sàng của dịch vụ đạt trên 99,95%
- Tốc độ truy cập tối thiểu và tối đa: tuân theo chỉ số tốc độ truy cập cụ thể của gói cước khách hàng đang sử dụng, được công bố tại website https://lapdatvnpt.vn
8.2 Đối với dịch vụ truy cập internet trên mạng viễn thông cố định mặt đất
– Dịch vụ truy nhập Internet xDSL (cáp đồng, MegaVNN): là dịch vụ truy nhập Internet tốc độ cao, dựa trên công nghệ truyền dữ liệu sử dụng đường truyền dây cáp đồng số bất đối xứng. Với ưu điểm nổi bật là kết nối Internet tốc độ cao, có nhiều gói cước linh hoạt, dịch vụ MegaVNN đáp ứng nhu cầu sử dụng ngày càng cao và đa dạng của khách hàng. Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng theo bản công bố chất lượng dịch vụ truy nhập internet xDSL số 2786/VNPT-CLG của VNPT.
– Dịch vụ truy nhập Internet cáp quang (FTTH/FiberVNN): là mạng viễn thông băng thông rộng cáp quang được nối đến tận nhà để cung cấp các dịch vụ tốc độ cao như điện thoại, Internet tốc độ cao và truyền hình. Đây là dịch vụ truy cập Internet bằng cáp quang, thay cho cáp đồng tiêu chuẩn từ trước đến nay. Điểm khác biệt giữa truy cập FTTH và ADSL, là FTTH